Bảng So Sánh Các Loại Thuế Và Cách Tính Thuế

Hôm nay, Nhận Viết Bài xin chia sẻ cho các bạn vấn đề về các loại thuế và công thức tính thuế bao gồm thuế xuất – nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp. Hy vọng bài chia sẻ này sẽ giúp cho các bạn sinh viên kế toán và sinh viên học luật có cái nhìn tổng thể hơn về các loại thuế của Việt Nam.

Ngày đăng: 28-06-2022

408 lượt xem

1. Bảng so sánh các loại thuế

Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung

Tiêu Chí Thuế NK - XK Thuế TTĐB Thuế GTGT Thuế TNCN Thuế TNDN
Khái niệm Thuế XK – NK là loại thuế đánh vào hàng hóa – dịch vụ dịch chuyển qua biên giới trong quan hệ thương mại quốc tế Thuế TTĐB là thuế đánh vào một số hàng hóa – dịch vụ đặc biệt cần điều tiết mạnh nhằm hướng dẫn tiêu dùng xã hội và điều tiết một phần thu nhập của người nộp thuế. Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế TNCN là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân trong 1 năm hoặc từng lần phát sinh Thuế TNDN là thuế đánh vào các loại hình DN, TC có hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật
Đặc điểm

– Đối tượng chịu thuế: HH đc phép vậnchuyển qua biên giới- Kô hoàn toàn là thuế trực thu hoặc gián thu

– AD thuế suất tỉ lệ (%) vàTS tuyệt đối

– Có chức năng bảo hộ SX trong nước và điều tiết X- NK

– Diện (Pvi) đánh thuế hẹp- Thuế suất thường cao

 

– Có T/c gián thu(thuế tiêu dùng)

– Chỉ đánh 1 lần duy nhất ở khâu sx hoặc nk

– Thuế gián thu- Đối tượng chịu thuế rất rộng (hầu hết mọi đtg được tdùng)

 

– Chỉ tính trên phần gt tăng thêm của hàng hóa – dịch vụ

– Thuế trực thu- Có diện đánh thuế rộng

 

– Gắn với c/s xã hội

– Áp dụng ngtắc lũy tiến từng phần

– TN = Gtri TS DN nhận đc – chi phí bỏ ra- Kô được coi là chi phí KD

 

– Thuế trực thu

– Phụ thuộc vào kết quả đk- KD

– Do được khấu trừ trước nên ko gây phản ứng mạnh

Vai trò

– Tạo nguồn thu cho NSNN- Điều tiết hđ KT

 

– Hg dẫn tiêu dùng trong xã hội

– Qlý, điều tiết hđ kd XNK

– Hỗ trợ, BV nên SX trong nước

– Công cụ thu hút đtư nước ngoài

– Cs đàm phán trong TMQT hoặc mtiêu Ctrị khác

– Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần HD TD.

 

– Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần điều tiết thu nhập, góp phần thực hiện công bằng xã hội.

– Việc đăng ký, kê khai và nộp thuế là cơ sở để NN QL, điều tiết nững hàng hóa – dịch vụ nhạy cảm , tác động lớn đến nền KT- xã hội.

– Tạo nguồn thu cho NS  NN .

– Nguồn thu quan trọng cho NSNN (PV, đ/t  rộng à số thuế thu đc lớn)- Điều tiết nền KT- xã hội( là loại thuế gthu chủ yếu đánh vào HV tiêu thụ SP)

 

– Tao ra cơ chế kiểm soát hoạt động của DN . (Kthích hoặc h/chế hđộng KD HH – DV

– Tạo nguồn thu cho NSNN- Điều hòa TN giữa các tầng lớp dân cư, đảm bảo công bằng xã hội

– Là nguồn thu qtrọng của NSNN- Là 1 trog nhữg công cụ qtrọng của nn(.)việc đtiết các hđ KT- xã hội

 

– Là công cụ qtrọng để nn t/hiện chức năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội

Đối tượng chịu thuế

+ Chịu thuế:

 

– HH XK- NK qua cửa khẩu BG VN

– HH đc đưa từ TT trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại (Đ2)

+ Kô chịu thuế

+ Hàng hóa: 11 nhóm+ Dv: 6 loại – Hàng hóa – dịch vụ SD cho SX, Kd, tiêu dùng ở VN trừ đtg kô thuộc diện chịuthuế- Đối tượng kô chịu thuế: Đ5 Luật thuế GTGT

– TN mang t/c tháng xuyên:tn từ kd,TN từ tiền lg, tiền công – > kỳ tính thuế = năm dg lịch- Tn kô mang tc tháng xuyên: 8 loại

 

– > Ktt=lần fát sinh

–   Thu nhập chịu thuế: thu nhập từ sản xuất, kd hh, dv+thu nhập khác-   Thu nhập không chịu thuế: Đ3
Chủ thể

– Ng nộp: TC,CN có HH XK,NKthuộc đtg chịu thuế- Ng thu: CQ hải quan (phối hợp với kbnn, ubnd, tổng cục thuế)

 

– Ng được ủy quyền blãnh và nộp thay: ĐL HQ, DN cung cấp dv bưu chính, chuyển phát nhanh QT, TCTD

– Tc, cá nhân sản xuất, nk hàng hóa hoặc KD DV thuộc diện chịu thuế – TC- CN có hđ sản xuất,KD HH, DV thuộc diện chịu thuế GTGT (cơ sở KD)- Tc, cá nhân Nk nn thuộc diện chịu thuế (ng Nk)

– Cá nhân cư trú:+ Đk: có mặt tại vn >= 183ngày/1năm hoặc 12tháng liên tục; có nơi ở tháng xuyên tại vn (đk tháng trú hoặc nhà thuê >= 3 tháng

 

+ Nộp thuế với tất cả tn trong hoặc ngoài VN

– CN không cư trú: tn phát sinh trên lãnh thổ vn

– Các loại hình DN: toàn bộ thu nhập có được (trong+ngoài nc)- DN nước ngoài

 

+ Có cs tháng trú: thu nhập trong+ngoài vn

+ Ko cs tháng trú: thu nhập tại vn

– HTX, đv sự nghiệp, tc khác

Bảng so sánh các loại thuế

Tiêu Chí Thuế NK - XK Thuế TTĐB Thuế GTGT Thuế TNCN Thuế TNDN
Cách tính thuế

+ Với hàng hóa ad thuế theo tỉ lệ %

 

Sl x Giá x thuế suất

– Giá: xđịnh theo trị giá hquan

– Thuế suất: Ubtvqh: biểu thuế Thủ tg: mặt hg chịu thuế, mức chịu thuế tuyệt đối

Bộ trg BTC: thuế suất

+ HH ad thuế tuyệt đối:

Sl x thuế suất tuyệt đối với 1 đv hh

Giá tính thuế x thuế suất+ Thuế suất: biểu thuế

 

+ Giá:

– Hh sx trong nc Giá= giá bán chưa có VAT/(1+thuế suất)

– Hàng hóa nk: Giá=giá tính thuế nk

+ thuế nk

– Hh tặng cho:

* ng nước ngoài đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi mua – >đc hoàn thuế ở khâu XK (vì ko tiêu dùng trong nc)

* Ng đc tặng: chịu thuế Nk+ tiêu thụ đặc biệt

– Hoàn thuế: nn hoàn lại phần thuế nộp thừa hoặc ko phải nộp- Khấu trừ thuế: TH hh là ngliệu đầu vào đã phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sd để sx ra hh tiêu thụ ở tt

Giá tính thuế x thuế suất+ Thuế suất: 0%, 5%, 10%

 

+ Giá tính thuế:

–    Hh, dv do cs sản xuất, kd bán ra:

– > giá tính thuế=giá bán chưa có thuế vat (với hh, dv chịu thuế tiêu thụ đặc biệt – > giá tính thuế=giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có vat)

–    Hh Nk: giá tính thuế=giá tại cửa khẩu+thuế nk (ncó)

+thuế tiêu thụ đặc biệt (ncó)

+ Phg pháp khấu trừ thuế:

 

VAT=VAT ra- VAT

vào

– VAT vào=giá mua vào chưa có thuế x thuế suất

– VAT ra=giá bán ra chưa có thuế x thuế suất (Ad với đtg có nv

CN cư trú:– Tn tháng xuyên:

 

Thuế = TN tính thuế x TS

(Tn tính thuế=tn chịu thuế- giảm trừ gcảnh- BH

Giảm trừ gcảnh 9tr/ng/tháng, ng phụ thuộc=1,6tr/ng/tháng TS=biểu thuế lũy tiến từng phần)

(tn tính thuế=tn vượt 10tr)

– Tn ko tháng xuyên

+Đtư vốn=lãi x Ts

+Chuyển nhượng vốn.Xđ được giá mua

– >thuế=(bán- mua) x TS

Ko xđ đc – > thuế=giá bán x Ts (Ts=0,1%)

(C/nhượng CK: nộp theo năm- 20%, từg lần: 0,1%)

+Ch/nhượg bđs Xđ đc giá mua:thuế=(bán- mua) x25%

ko xđ đc: thuế = bán x 2%

+nhg quyền TM, bản quyền Thuế=th tính thuế x 5%

+Tn từ trúng tháng, thừa kế, quà tặng

Thuế=tn tính thuế x 10%

*C/nhân ko cư trú

–    Tn từ kd – > thuế

= doanh thu x ts (Ts: hh- 1%, dv- 5%, vtải,xd- 2%)

– Tn từ tiền lg, công – > thuế = all tiền lg x Ts

– Đối tượngư vốn = tổg tiền nhận đc x 5%

– C/N bđs =giá C/N  x 2%

– C/nhg vốn=giá c/nhg x 0,1% Nhg bản quyền, trúng tháng… như trên

Thuế = (tn chịu thuế – tn miễn thuế – lỗ kết chuyển) x TS+ Thuế suất: phổ biến 25%

 

+TN chịu thuế=tn từ kd+tn khác

– TN từ kd = DT- chi phí dc khấu trừ

(DT=gtrị nhận dc từ hđ kd Cp đc khtrừ: cp lquan đến hđ kd)

– Tn khác: tn không từ hđ kd

+ Chuyển lỗ:

– Lỗ = kq âm khi xđ tn chịu thuế

– bản chất = chi phí chưa dc khtrừ hết

– Dn có lỗ đc chuyển lỗ sang năm sau để khtrừ (không đc quá 5 năm, không giới hạn số lỗ)

2. Tổng hợp Công Thức Tính Thuế

công thức tính thuế

công thức tính thuế

công thức tính thuế

công thức tính thuế

cách t5nh th4e

Công Thức Tính Thuế

Trên đây là những chia sẻ của nhóm Nhận Viết Bài về Bảng So Sánh Các Loại Thuế Và Cách Tính Thuế, các bạn muốn xin thông tin file word thì vui lòng inbox Zalo của nhóm để mình gửi bài cho bạn nhé. 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

BLOG